
-
F88 được FiinRatings nâng xếp hạng tín nhiệm lên “BBB”, triển vọng ổn định
-
Chứng khoán phiên 22/10: Dòng tiền thận trọng, VN-Index vẫn tăng thêm 15 điểm
-
Thị trường tài sản mã hoá: Cuộc đua trước tiên là của các định chế tài chính
-
Chứng khoán phiên 21/10: VN-Index bứt phá trở lại, khối ngoại rót ròng hơn 2.400 tỷ đồng
-
Tài chính Mirae Asset hướng đến hành trình chuyển đổi số an toàn và lấy khách hàng làm trọng tâm -
AgirS đặt mục tiêu lợi nhuận đi ngang trong niên độ tài chính mới
![]() |
Ảnh minh họa. Nguồn: Internet |
Nghị định số 26/2023/NĐ-CP ban hành kèm theo 4 phụ lục sau:
1- Phụ lục I - Biểu thuế xuất khẩu theo Danh mục mặt hàng chịu thuế.
2- Phụ lục II - Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo Danh mục mặt hàng chịu thuế.
3- Phụ lục III - Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp đối với mặt hàng xe ô tô chở người từ 15 chỗ ngồi trở xuống, đã qua sử dụng.
4- Phụ lục IV - Danh mục hàng hóa và mức thuế suất thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan đối với các mặt hàng thuộc diện áp dụng hạn ngạch thuế quan.
Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ưu đãi theo Danh mục mặt hàng chịu thuế
Nghị định quy định Biểu thuế xuất khẩu theo Danh mục mặt hàng chịu thuế quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này gồm mã số hàng hóa (mã hàng), mô tả hàng hoá, mức thuế suất thuế xuất khẩu quy định cho từng nhóm mặt hàng, mặt hàng chịu thuế xuất khẩu. Trường hợp hàng hóa xuất khẩu không có tên trong Biểu thuế xuất khẩu thì người khai hải quan khai mã hàng của hàng hoá xuất khẩu tương ứng với mã hàng 08 chữ số của hàng hóa đó theo Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi quy định tại Mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này và không phải khai thuế suất trên tờ khai hàng hoá xuất khẩu.
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo Danh mục mặt hàng chịu thuế quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này bao gồm:
Mục I: Quy định mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với 97 chương theo Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam. Nội dung gồm: Tên các Phần, Chương; Chú giải; Chú giải phân nhóm; Danh mục Biểu thuế nhập khẩu gồm mô tả hàng hoá, mà hãng (08 chữ số) theo Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam, mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi quy định cho mặt hàng chịu thuế.
Mục II: Quy định Danh mục hàng hóa và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc Chương 98. Nội dung gồm: Chú giải; Cách thức phân loại, điều kiện, thủ tục áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi quy định tại Chương 98, báo cáo kiểm tra quyết toán việc sử dụng hàng hóa được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi quy định tại Chương 98; Danh mục hàng hóa và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi.
Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với các mặt hàng máy gia công cơ khí
Các mặt hàng máy gia công cơ khí thuộc các nhóm hàng từ 84.54 đến 84.63 áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi như sau:
1- Các mặt hàng máy gia công cơ khí trong nước chưa sản xuất được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi bằng 0%. Máy gia công cơ khí nêu tại khoản này là loại không thuộc Danh mục máy móc, thiết bị trong nước đã sản xuất được do Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định.
2- Các mặt hàng máy gia công cơ khí không thuộc trường hợp nêu tại khoản 1 Điều này áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của các nhóm từ 84.54 đến 84.63 quy định tại Mục I Phụ lục II về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo Danh mục mặt hàng chịu thuế ban hành kèm theo Nghị định này.
Thuế nhập khẩu đối với mặt hàng xe ô tô đã qua sử dụng
Nghị định quy định xe ô tô chở người đã qua sử dụng từ 09 chỗ ngồi trở xuống có dung tích xi lanh không quá 1.000cc thuộc nhóm hàng 87.03 áp dụng mức thuế tuyệt đối quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
Xe ô tô chở người đã qua sử dụng từ 09 chỗ ngồi trở xuống có dung tích xi lanh trên 1.000cc thuộc nhóm hàng 87.03 và từ 10 đến 15 chỗ ngồi thuộc nhóm hàng 87.02 áp dụng mức thuế hỗn hợp quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
Xe ô tô chở người đã qua sử dụng từ 16 chỗ ngồi trở lên thuộc nhóm hàng 87.02 và xe có động cơ đã qua sử dụng dùng để chở hàng hoá có khối lượng toàn bộ theo thiết kế không quá 05 tấn, thuộc nhóm hàng 87.04 (trừ ô tô đông lạnh, ô tô thu gom phế thải có bộ phận nén phế thải, ô tô xi téc, ô tô bọc thép để chở hàng hóa có giá trị; ô tô chở xi măng kiểu bồn và ô tô chở bùn có thùng rời nâng hạ được) áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi là 150%.
Các loại xe ô tô khác đã qua sử dụng thuộc nhóm hàng 87.02, 87.03, 87.04 áp dụng mức thuế suất bằng 1,5 lần so với mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của xe ô tô chưa qua sử dụng cùng chủng loại thuộc cùng nhóm hàng quy định tại Mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.

-
F88 được FiinRatings nâng xếp hạng tín nhiệm lên “BBB”, triển vọng ổn định
-
Chứng khoán phiên 22/10: Dòng tiền thận trọng, VN-Index vẫn tăng thêm 15 điểm
-
Thị trường tài sản mã hoá: Cuộc đua trước tiên là của các định chế tài chính
-
Chứng khoán phiên 21/10: VN-Index bứt phá trở lại, khối ngoại rót ròng hơn 2.400 tỷ đồng
-
Tài chính Mirae Asset hướng đến hành trình chuyển đổi số an toàn và lấy khách hàng làm trọng tâm -
AgirS đặt mục tiêu lợi nhuận đi ngang trong niên độ tài chính mới -
Chứng khoán phiên 20/10: VN-Index không giữ được mốc 1.700 điểm, định giá VN30 vẫn còn quá hấp dẫn -
Lãi quý III/2025 gấp đôi cùng kỳ, F88 đạt 90% kế hoạch năm -
Vingroup tính huy động thêm 325 triệu USD bằng trái phiếu quốc tế -
Góc nhìn TTCK tuần 20/10 - 24/10: Điều chỉnh để trở lại xu hướng tăng -
Chống chuyển giá trong doanh nghiệp FDI: Truy thu, truy hoàn hàng nghìn tỷ đồng
-
Nabati Việt Nam được HR Asia vinh danh “Nơi làm việc tốt nhất châu Á 2025”
-
Thắng giải thương hiệu truyền cảm hứng - Nature Foods khẳng định vị thế ngành công nghệ thực phẩm
-
Ra mắt Ngọc Long Plaza - Tâm điểm giao thương mới của Hưng Yên
-
SOLIDWORKS - Hành trình 30 năm đổi mới và tạo dấu ấn toàn cầu
-
YeaH1 được vinh danh là Doanh nghiệp xuất sắc châu Á 2025
-
SeABank mang cơ hội săn vé miễn phí cho khách hàng trải nghiệm Mỹ Tâm Live Concert 2025