-
Sửa đổi, bổ sung điều kiện vay vốn từ Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa -
ĐHĐCĐ Victory Capital (PTL): Kế hoạch lãi tăng gấp 16,7 lần, huy động vốn ngàn tỷ đồng -
Hỏa tốc: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chưa chấp thuận đưa hệ thống KRX vào vận hành từ 2/5 -
Nhà đầu tư trở lại thận trọng, VN-Index giằng co quanh mốc 1.200 điểm -
ĐHĐCĐ Vingroup: Đặt mục tiêu doanh thu kỷ lục, sẽ niêm yết Vinpearl trong năm nay -
Chuỗi trà sữa Phúc Long thu 387 tỷ đồng trong quý đầu năm
Ảnh minh họa. Nguồn: Internet |
Nghị định số 26/2023/NĐ-CP ban hành kèm theo 4 phụ lục sau:
1- Phụ lục I - Biểu thuế xuất khẩu theo Danh mục mặt hàng chịu thuế.
2- Phụ lục II - Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo Danh mục mặt hàng chịu thuế.
3- Phụ lục III - Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp đối với mặt hàng xe ô tô chở người từ 15 chỗ ngồi trở xuống, đã qua sử dụng.
4- Phụ lục IV - Danh mục hàng hóa và mức thuế suất thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan đối với các mặt hàng thuộc diện áp dụng hạn ngạch thuế quan.
Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ưu đãi theo Danh mục mặt hàng chịu thuế
Nghị định quy định Biểu thuế xuất khẩu theo Danh mục mặt hàng chịu thuế quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này gồm mã số hàng hóa (mã hàng), mô tả hàng hoá, mức thuế suất thuế xuất khẩu quy định cho từng nhóm mặt hàng, mặt hàng chịu thuế xuất khẩu. Trường hợp hàng hóa xuất khẩu không có tên trong Biểu thuế xuất khẩu thì người khai hải quan khai mã hàng của hàng hoá xuất khẩu tương ứng với mã hàng 08 chữ số của hàng hóa đó theo Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi quy định tại Mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này và không phải khai thuế suất trên tờ khai hàng hoá xuất khẩu.
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo Danh mục mặt hàng chịu thuế quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này bao gồm:
Mục I: Quy định mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với 97 chương theo Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam. Nội dung gồm: Tên các Phần, Chương; Chú giải; Chú giải phân nhóm; Danh mục Biểu thuế nhập khẩu gồm mô tả hàng hoá, mà hãng (08 chữ số) theo Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam, mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi quy định cho mặt hàng chịu thuế.
Mục II: Quy định Danh mục hàng hóa và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc Chương 98. Nội dung gồm: Chú giải; Cách thức phân loại, điều kiện, thủ tục áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi quy định tại Chương 98, báo cáo kiểm tra quyết toán việc sử dụng hàng hóa được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi quy định tại Chương 98; Danh mục hàng hóa và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi.
Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với các mặt hàng máy gia công cơ khí
Các mặt hàng máy gia công cơ khí thuộc các nhóm hàng từ 84.54 đến 84.63 áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi như sau:
1- Các mặt hàng máy gia công cơ khí trong nước chưa sản xuất được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi bằng 0%. Máy gia công cơ khí nêu tại khoản này là loại không thuộc Danh mục máy móc, thiết bị trong nước đã sản xuất được do Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định.
2- Các mặt hàng máy gia công cơ khí không thuộc trường hợp nêu tại khoản 1 Điều này áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của các nhóm từ 84.54 đến 84.63 quy định tại Mục I Phụ lục II về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo Danh mục mặt hàng chịu thuế ban hành kèm theo Nghị định này.
Thuế nhập khẩu đối với mặt hàng xe ô tô đã qua sử dụng
Nghị định quy định xe ô tô chở người đã qua sử dụng từ 09 chỗ ngồi trở xuống có dung tích xi lanh không quá 1.000cc thuộc nhóm hàng 87.03 áp dụng mức thuế tuyệt đối quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
Xe ô tô chở người đã qua sử dụng từ 09 chỗ ngồi trở xuống có dung tích xi lanh trên 1.000cc thuộc nhóm hàng 87.03 và từ 10 đến 15 chỗ ngồi thuộc nhóm hàng 87.02 áp dụng mức thuế hỗn hợp quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
Xe ô tô chở người đã qua sử dụng từ 16 chỗ ngồi trở lên thuộc nhóm hàng 87.02 và xe có động cơ đã qua sử dụng dùng để chở hàng hoá có khối lượng toàn bộ theo thiết kế không quá 05 tấn, thuộc nhóm hàng 87.04 (trừ ô tô đông lạnh, ô tô thu gom phế thải có bộ phận nén phế thải, ô tô xi téc, ô tô bọc thép để chở hàng hóa có giá trị; ô tô chở xi măng kiểu bồn và ô tô chở bùn có thùng rời nâng hạ được) áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi là 150%.
Các loại xe ô tô khác đã qua sử dụng thuộc nhóm hàng 87.02, 87.03, 87.04 áp dụng mức thuế suất bằng 1,5 lần so với mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của xe ô tô chưa qua sử dụng cùng chủng loại thuộc cùng nhóm hàng quy định tại Mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
-
Sửa đổi, bổ sung điều kiện vay vốn từ Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa -
ĐHĐCĐ Victory Capital (PTL): Kế hoạch lãi tăng gấp 16,7 lần, huy động vốn ngàn tỷ đồng -
Hỏa tốc: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chưa chấp thuận đưa hệ thống KRX vào vận hành từ 2/5 -
Nhà đầu tư trở lại thận trọng, VN-Index giằng co quanh mốc 1.200 điểm
-
ĐHĐCĐ Vingroup: Đặt mục tiêu doanh thu kỷ lục, sẽ niêm yết Vinpearl trong năm nay -
Chuỗi trà sữa Phúc Long thu 387 tỷ đồng trong quý đầu năm -
Chứng chỉ quỹ ETF KIM Growth VN chính thức niêm yết trên sàn HoSE -
Rốt ráo cho mục tiêu nâng hạng thị trường chứng khoán: Thêm nhiều cuộc gặp với các tổ chức ngoại -
VN-Index tăng mạnh nhất 5 tháng nhờ dòng tiền rót vào cổ phiếu vốn hoá lớn -
Quy định về quản lý và sử dụng các chi phí trong lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư -
Một doanh nghiệp dệt may sắp chia cổ tức gấp 10 lần thị giá
- Đoàn bay 919 của Vietnam Airlines kỷ niệm 65 năm thành lập
- AI Day 2024: Cơ hội kinh doanh bứt phá cho doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam
- Kinh nghiệm tối ưu hệ thống CNTT, giúp SME nâng cao hiệu suất kinh doanh
- Samsung Việt Nam giành nhiều giải thưởng về CSR
- Công bố Top 10 Doanh nghiệp Đổi mới, Sáng tạo và Kinh doanh hiệu quả năm 2024 ngành dược
- Thúc đẩy sự phát triển bền vững của ngành công nghiệp cơ khí, hàn cắt