Đặt mua báo in| Mới - Đọc báo in phiên bản số| Thứ Sáu, Ngày 29 tháng 03 năm 2024,
Ngày tốt xuất hành đầu năm Ất mùi 2015
- 25/01/2015 09:32
 
 Là người châu Á, sử dụng lịch âm dương để tính toán xem ngày xấu, ngày tốt, xem giờ xấu, giờ tốt đã ăn sâu vào tiềm thức của mỗi con người. Đặc biệt là vào những ngày đầu năm mới, mọi người thường chọn cho mình những thời điểm thích hợp để xuất hành nhằm mong muốn có một năm mới bình an, vạn sự như ý.
TIN LIÊN QUAN
TIN LIÊN QUAN
Cách bày mâm ngũ quả ngày Tết theo phong thủy
Năm Ất Mùi: Tuổi nào tốt, tuổi nào xấu?
Không in tiền 5.000 đồng trở xuống, xử phạt ngân hàng tuồn tiền lẻ ra ngoài
Người La Chí đón Tết như thế nào?

Tết về là thời gian những con người sống xa quê hương trở về nhà để quây quần bên mâm cơm tất niên cùng gia đình trong đêm 30 tết. Sau khi đón Tết xong mọi người lại trở lại những công việc hằng ngày của mình, ai cũng muốn cho cho mình một ngày đẹp để bắt đầu lên đường hoặc bắt đầu đi ra khỏi nhà vào dịp đầu năm mới nhằm cầu mong một năm mới bình an, mạnh khỏe, vạn sự như ý… Năm Ất Mùi này có những ngày đẹp nào để xuất hành?

Mọi người thường chọn cho mình những thời điểm thích hợp để xuất hành   đầu năm nhằm mong muốn có một năm mới bình an, vạn sự như ý

Những ngày xuất hành tốt đầu năm 2015:

Mùng 1: (Bính Dần) Tốt. Nên xuất hành, đi lễ chùa, hội họp, khai bút. Giờ tốt: Thìn, Mùi, Tuất. Huớng tốt: Cầu duyên đi về Tây Nam, Cầu tài đi về phương Đông. Những tuổi kỵ dùng: Canh, Giáp, Ất, Thân.

Mùng 2: (Đinh Mão) Tốt. Có lợi cho xuất hành, mở hàng xuất kho, đi lễ chùa, hội họp. Giờ tốt: Mão, Ngọ, Mùi, Dậu. Huớng tốt: Cầu duyên đi về Nam, Cầu tài đi về hướng Đông. Những tuổi kỵ dùng: Canh, Tân, Mậu, Kỷ, Tý, Dậu.

Mùng 3: (Mậu Thìn) Rất Xấu. Nên đi lễ chùa, không nên khai trương hoặc làm việc đại sự, nên đi thăm hỏi họ hàng gần, hội họp, vui chơi. Giờ tốt: Thìn, Tỵ, Thân, Dậu, Hợi. Hướng tốt: Cầu duyên đi về Đông Nam, cầu tài đi về hướng Bắc. Những tuổi kỵ dùng: Nhâm, Đinh, Bính, Thìn, Tuất.

Mùng 4: Tốt. Nên đi thăm hỏi họ hàng, lễ chùa, hội họp vui chơi. Giờ tốt: Thìn, Tỵ, Thân. Hướng tốt: Cầu duyên đi về Tây Bắc, cầu tài đi về Tây Nam. Những tuổi kỵ dùng: Giáp, Thìn, Mùi, Kỷ, Mậu.

Mùng 5: Bình thường. Hạn chế làm những việc đại sự. Nên đi chơi, lễ chùa. Có thể thăm hỏi họ hàng, làng xóm… Giờ tốt: Sửu, Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất, Hợi. Cầu duyên và cầu tài đi về phương Tây Nam. Những tuổi kỵ dùng: Giáp, Ất, Tỵ, Hợi, Mậu, Kỷ.

Mùng 6: Rất tốt. Nên khai trương, xuất hành, mở kho, đi lễ chùa, hội họp, thăm hỏi họ hàng. Giờ tốt: Sửu, Mão, Mùi, Thân. Hướng tốt: Cầu duyên đi về chính Nam, Cầu tài đi về chính Tây. Những tuổi kỵ dùng: Bính, Mão, Ngọ, Tân, Canh.

Mùng 7: Rất xấu. Không nên làm việc lớn, nên đi lễ chùa, thăm hỏi làng xóm, họ hàng gần nhà. Giờ tốt: Mão, Tỵ, Thân, Tuất, Hợi. Hướng tốt: Cầu duyên đi về Đông Nam, cầu tài đi về phương Tây Bắc. Những tuổi kỵ dùng: Bính, Đinh, Sửu, Mùi, Canh, Tân.

Mùng 8: Bình thường. Nên đi thăm hỏi họ hàng, hội họp vui chơi. Giờ tốt: Sửu, Thìn, Mùi, Tuất. Hướng tốt: Cầu duyên đi về Đông Bắc, cầu tài ñi về phương Đông Nam. Những tuổi kỵ dùng: Mậu, Thân, Tỵ, Quý, Nhâm.

Mùng 9: Bình thường. Nên đi thăm hỏi họ hàng gần, lễ chùa, hội họp vui chơi,… Giờ tốt: Mão, Tỵ, Dậu, Hợi. Hướng tốt: Cầu duyên đi về phương Đông Bắc, cầu tài đi về phương Đông Nam. Những tuổi kỵ dùng: Mậu, Quý, Nhâm, Thìn, Mùi.

Mùng 10: Bình thường. Nên đi thăm hỏi họ hàng gần, lễ chùa, hội họp vui chơi,… Giờ tốt: Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất, Hợi. Hướng tốt: Cầu duyên đi về hướng Tây Bắc, cầu tài đi về phương Tây Nam. Những tuổi kỵ dùng: Mậu, Kỷ, Nhâm, Quý, Hợi, Tỵ.

Những thông tin mà chúng tôi vừa chia sẻ ở phía trên hi vọng giúp bạn chọn cho mình một ngày tốt nhất để xuất hành đầu năm. Chúc bạn Thượng Lộ Bình An.

Bình luận bài viết này
Xem thêm trên Báo Đầu Tư