-
Hà Nội chính thức khởi công dự án công viên tuyến hai bên sông Tô Lịch -
Khánh thành cao tốc Quảng Ngãi-Hoài Nhơn, thông xe cao tốc Khánh Hoà-Buôn Ma Thuột -
TKV khởi công 2 dự án trọng điểm quy mô hơn 2.000 tỷ đồng -
Gia Lai khởi công 2 dự án thành phần thuộc Dự án Cao tốc Quy Nhơn - Pleiku -
Các công trình điện của EVN khánh thành ngày 19/12 có nhiều ý nghĩa đặc biệt -
Tỷ phú Trần Đình Long nhấn nút khởi công nhà máy sản xuất ray và thép đặc biệt
Theo thông tin của Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN), từ ngày 01/10 đến ngày 22/10/2021 đã có 28 nhà máy điện gió với mức công suất cụ thể đã được công nhận vận hành thương mại (COD) như sau:
|
Tên NM điện gió |
Tổng công suất đã được công nhận COD (MW) |
|
Phương Mai 1 |
24,00 |
|
Hướng Tân |
46,20 |
|
Tân Linh |
46,20 |
|
Nhơn Hòa 1 |
50,00 |
|
Nhơn Hòa 2 |
50,00 |
|
BT1 |
109,20 |
|
Win Energy Chính Thắng |
49,80 |
|
Liên Lập |
48,00 |
|
Gelex 2 |
25,20 |
|
Tân Thuận – giai đoạn 1 |
20,80 |
|
Ea Nam |
126,70 |
|
Hoàng Hải |
34,10 |
|
V1-2 Trà Vinh |
48,00 |
|
Số 7 Sóc Trăng |
16,80 |
|
Phong Huy |
16,00 |
|
Phước Minh |
23,80 |
|
Ia Bang 1 |
41,60 |
|
Ia Pết - Đak Đoa 1 |
67,20 |
|
Hàn Quốc - Trà Vinh |
48,00 |
|
Tài Tâm |
16,00 |
|
Phong Liệu |
24,00 |
|
Hồng Phong 1 |
40,00 |
|
Phong Nguyên |
16,00 |
Như vậy, trong số 106 nhà máy điện gió với tổng công suất 5655,5 MW đăng ký thử nghiệm COD thì đến 22/10/2021, đã có 28 nhà máy điện gió với tổng công suất 1247,4 MW đã được công nhận vận hành thương mại COD.
Thông tin cập nhật về tình hình công nhận vận hành thương mại (COD) đối với các nhà máy điện gió đến thời điểm 22/10/2021.
|
STT |
Tên nhà máy điện gió |
Công suất đăng ký thử nghiệm COD (MW) |
Công suất đã được công nhận COD (MW) |
|
1 |
7A |
50,00 |
33,40 |
|
2 |
Amaccao Quảng Trị 1 |
49,20 |
0 |
|
3 |
Bạc Liêu - Giai Đoạn 3 |
15,00 |
0 |
|
4 |
BIM |
88,00 |
88,00 |
|
5 |
Bình Đại |
30,00 |
0 |
|
6 |
Bình Đại 2 |
49,00 |
0 |
|
7 |
Bình Đại 3 |
49,00 |
0 |
|
8 |
BT1 |
109,20 |
109,20 |
|
9 |
BT2 - Giai đoạn 1 |
100,80 |
0 |
|
10 |
BT2 - Giai đoạn 2 |
42,00 |
0 |
|
11 |
Cầu Đất |
60,00 |
0 |
|
12 |
Chơ Long |
155,00 |
0 |
|
13 |
Công Lý Sóc Trăng - Giai Đoạn 1 |
30,00 |
0 |
|
14 |
Cư Né 1 |
49,80 |
0 |
|
15 |
Cư Né 2 |
49,90 |
0 |
|
16 |
Cửu An |
46,20 |
0 |
|
17 |
Chế Biến Tây Nguyên |
49,50 |
0 |
|
18 |
Đăk Hòa |
49,50 |
0 |
|
19 |
Đăk N'Drung 2 |
96,90 |
0 |
|
20 |
Đăk N'Drung 3 |
100,00 |
0 |
|
21 |
Đông Hải 1 - Giai Đoạn 2 |
50,00 |
50,00 |
|
22 |
Đông Hải 1 - Trà Vinh |
100,00 |
0 |
|
23 |
Ea Nam |
400,00 |
126,70 |
|
24 |
Gelex 1 |
29,40 |
0 |
|
25 |
Gelex 2 |
29,40 |
25,20 |
|
26 |
Gelex 3 |
29,40 |
0 |
|
27 |
Hàn Quốc - Trà Vinh |
48,00 |
48,00 |
|
28 |
Hanbaram |
117,00 |
0 |
|
29 |
HBRE Chư Prông |
50,00 |
0 |
|
30 |
Hiệp Thạnh |
77,30 |
0 |
|
31 |
Hòa Bình 1 - Giai đoạn 2 |
50,00 |
42,20 |
|
32 |
Hòa Bình 2 |
50,00 |
0 |
|
33 |
Hòa Bình 5 - Giai đoạn 1 |
79,80 |
0 |
|
34 |
Hòa Đông |
30,00 |
0 |
|
35 |
Hòa Đông 2 |
72,00 |
0 |
|
36 |
Hòa Thắng 1.2 |
72,00 |
0 |
|
37 |
Hòa Thắng 2.2 |
19,80 |
0 |
|
38 |
Hoàng Hải |
49,60 |
34,10 |
|
39 |
Hồng Phong 1 |
40,00 |
40,00 |
|
40 |
Hưng Hải Gia Lai |
100,00 |
0 |
|
41 |
Hướng Hiệp 1 |
30,00 |
0 |
|
42 |
Hướng Linh 3 |
28,80 |
0 |
|
43 |
Hướng Linh 4 |
30,00 |
0 |
|
44 |
Hướng Linh 7 |
29,40 |
0 |
|
45 |
Hướng Linh 8 |
25,20 |
0 |
|
46 |
Hướng Phùng 2 |
20,00 |
0 |
|
47 |
Hướng Phùng 3 |
29,40 |
0 |
|
48 |
Hướng Tân |
46,20 |
46,20 |
|
49 |
Ia Bang 1 |
50,00 |
41,60 |
|
50 |
Ia Le 1 |
100,00 |
0 |
|
51 |
Ia Pech |
49,50 |
0 |
|
52 |
Ia Pech 2 |
49,50 |
0 |
|
53 |
Ia Pết - Đak Đoa 1 |
99,00 |
67,20 |
|
54 |
Ia Pết - Đak Đoa 2 |
99,00 |
0 |
|
55 |
Kosy Bạc Liêu |
40,00 |
0 |
|
56 |
Krông Búk 1 |
49,80 |
0 |
|
57 |
Krông Búk 2 |
49,80 |
0 |
|
58 |
Lạc Hòa |
30,00 |
0 |
|
59 |
Lạc Hòa - Giai đoạn 1 |
30,00 |
0 |
|
60 |
Lạc Hòa 2 |
129,90 |
0 |
|
61 |
Liên Lập |
48,00 |
48,00 |
|
62 |
Lợi Hải 2 |
28,80 |
0 |
|
63 |
Nam Bình 1 |
29,70 |
0 |
|
64 |
Nhơn Hòa 1 |
50,00 |
50,00 |
|
65 |
Nhơn Hòa 2 |
50,00 |
50,00 |
|
66 |
Nhơn Hội - Giai đoạn 1 |
30,00 |
0 |
|
67 |
Nhơn Hội - Giai đoạn 2 |
30,00 |
0 |
|
68 |
Phát Triển Miền Núi |
49,50 |
0 |
|
69 |
Phong Điện 1 - Bình Thuận GĐ2 |
29,70 |
0 |
|
70 |
Phong Huy |
48,00 |
16,00 |
|
71 |
Phong Liệu |
48,00 |
24,00 |
|
72 |
Phong Nguyên |
48,00 |
16,00 |
|
73 |
Phú Lạc Giai đoạn 2 |
25,20 |
0 |
|
74 |
Phước Hữu - Duyên Hải 1 |
29,70 |
0 |
|
75 |
Phước Minh |
27,20 |
23,80 |
|
76 |
Phương Mai 1 |
26,40 |
24,00 |
|
77 |
Quốc Vinh Sóc Trăng |
30,00 |
0 |
|
78 |
Song An |
46,20 |
0 |
|
79 |
Số 3 (V2-1) Sóc Trăng |
29,40 |
0 |
|
80 |
Số 5 - Thạnh Hải 1 |
30,00 |
0 |
|
81 |
Số 5 - Thạnh Hải 2 |
30,00 |
0 |
|
82 |
Số 5 - Thạnh Hải 3 |
30,00 |
0 |
|
83 |
Số 5 - Thạnh Hải 4 |
30,00 |
0 |
|
84 |
Số 5 Ninh Thuận |
46,20 |
46,20 |
|
85 |
Số 7 Sóc Trăng |
29,40 |
16,80 |
|
86 |
Tài Tâm |
48,00 |
16,00 |
|
87 |
Tân Ân 1 - Giai đoạn 1 |
25,00 |
0 |
|
88 |
Tân Ân 1 - GĐ 2021-2025 - 30MW |
29,40 |
0 |
|
89 |
Tân Ân 1 - GĐ 2021-2025 - 45MW |
45,00 |
0 |
|
90 |
Tân Linh |
46,20 |
46,20 |
|
91 |
Tân Phú Đông 2 |
50,00 |
0 |
|
92 |
Tân Tấn Nhật - Đăk Glei |
50,00 |
0 |
|
93 |
Tân Thuận - Giai đoạn 1 |
25,00 |
20,80 |
|
94 |
Tân Thuận - Giai đoạn 2 |
50,00 |
0 |
|
95 |
Thái Hòa |
90,00 |
0 |
|
96 |
Thanh Phong Giai đoạn 1 |
29,70 |
0 |
|
97 |
Thuận Nam (Hàm Cường 2) |
20,00 |
0 |
|
98 |
Thuận Nhiên Phong |
30,40 |
0 |
|
99 |
V1-2 Trà Vinh |
48,00 |
48,00 |
|
100 |
V1-3 Trà Vinh |
48,00 |
0 |
|
101 |
Viên An |
49,60 |
0 |
|
102 |
VPL Bến Tre |
29,40 |
0 |
|
103 |
Win Energy Chính Thắng |
49,80 |
49,80 |
|
104 |
Yang Trung |
145,00 |
0 |
|
105 |
Hải Anh |
40,00 |
0 |
|
106 |
Sunpro |
29,40 |
0 |
|
TỔNG SỐ |
5655,50 |
1247,40 |
-
Hải Phòng kiến tạo không gian phát triển mới qua khởi công, khánh thành 13 công trình, dự án -
ĐBSCL: Khánh thành, khởi công nhiều dự án giao thông trọng điểm -
Cảng Bến Kéo chính thức công bố năng lực tiếp nhận phương tiện thủy 2.000 tấn -
Quảng Ninh khởi công, khánh thành 31 dự án, công trình tổng vốn đầu tư gần 400.000 tỷ đồng -
TP.HCM khởi công dự án Nhà Văn hóa Thanh niên 2.240 tỷ đồng -
Tập đoàn DOJI chính thức khởi công dự án Tòa tháp cao 75 tầng -
Đảm bảo tiến độ các dự án hạ tầng trọng điểm chiến lược quốc gia
-
Năng lực tài chính - Yếu tố then chốt của các định chế tài chính trong năm 2025 -
Oky Sài Gòn khởi công dự án nhà ở xã hội quy mô 282 căn tại Đồng Nai -
Ký kết hợp đồng tín dụng 265 tỷ đồng cho Dự án Bệnh viện Medic Hải Tiến giai đoạn 2 -
Trải nghiệm dịch vụ ô tô “chuẩn Nhật Bản” ngay tại Hà Nội -
Ngân hàng Hong Leong đồng hành cùng giấc mơ khởi nghiệp của hàng triệu hộ kinh doanh Việt -
Dấu ấn See The Light: Kết nối 40.000 tri âm bằng xúc cảm
