Thứ Năm, Ngày 08 tháng 05 năm 2025,
Điểm trúng tuyển tạm thời của nhiều trường đại học, cao đẳng
Nguyễn Loan (VnExpress) - 11/08/2015 10:56
 
Nhiều trường Đại học, cao đẳng đã công bố điểm trúng tuyển tạm thời vào các ngành dựa trên kết quả xét tuyển số hồ sơ nộp vào các trường này.
Đại học Sư phạm kỹ thuật, Bách khoa TP HCM, Khoa học tự nhiên TP HCM... vừa công bố điểm trúng tuyển tạm thời vào các ngành, cao hơn 1-2 điểm so với những năm trước.

Kết quả xét tuyển tạm thời của trường Đại học Khoa học tự nhiên TP HCM được công bố theo danh sách thí sinh có tổng điểm từ cao xuống (gồm điểm ưu tiên) vào từng ngành cụ thể. Bên cạnh đó, trường cũng công bố tổng điểm xét tuyển thấp nhất vào từng ngành tính đến thời điểm này.

Trong đó, Công nghệ sinh học 20,25 điểm; Khoa học vật liệu 19,25 (tổ hợp Toán, Lý, Hóa - khối A cũ) và16,5 (tổ hợp Toán, Hóa, Sinh - khối B cũ); Vật lý học 17,25; Hóa học 17,75 (khối A) và 16,25 (khối B); Địa chất 17 (khối A) và 15,5 (khối B); Hải dương học 17,5 (khối A) và 16,75 (khối B); Khoa học môi trường 17,5; Toán 18,5; nhóm ngành Công nghệ thông tin 15; Công nghệ kỹ thuật môi trường 18,25; Kỹ thuật điện tử truyền thông 15,25; Kỹ thuật hạt nhân 20 và Sinh học 16.

Bậc cao đẳng nhóm ngành Công nghệ thông tin mức điểm xét tuyển thấp nhất hiện là 12,75.

Đại học Bách khoa TP HCM công bố mức điểm hiện thấp nhất của thí sinh. Theo đó, ngành Kỹ thuật Địa chất và dầu khí (Chương trình Quốc tế) và Cử nhân Công nghệ thông tin (Chương trình Quốc tế) có mức điểm thấp nhất 15 điểm. Trong khi đó nhóm ngành Máy tính và công nghệ thông tin điểm thấp nhất là 24,75; nhiều ngành khác cùng có mức điểm thấp nhất trên 23.

Ngành  Số thí sinh dự kiến gọi nhập học
(chỉ tiêu dự kiến)
Số thí sinh tạm dự kiến gọi nhập học Điểm thấp nhất hiện tại của các thí sinh 
(đã tính điểm ưu tiên)
Kỹ thuật Hệ thống công nghiệp 95 105 22
Kiến trúc 69 44 24,25
Kỹ thuật Trắc địa - bản đồ 81 16 18,75
Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng 81 45 19,25
Quản lý công nghiệp 132 141 23
Kỹ thuật Vật liệu 230 181 19
Bảo dưỡng công nghiệp (Cao đẳng) 173 40 12,25
Nhóm ngành dệt - may 81 86 22
Nhóm ngành cơ khí - cơ điện tử 427 504 23,75
Nhóm ngành kỹ thuật địa chất - dầu khí 121 139 23,5
Nhóm ngành điện - điện tử 759 824 23,75
Nhóm ngành kỹ thuật giao thông 207 229 23,25
Nhóm ngành hóa-thực phẩm - sinh học 443 479 23,75
Nhóm ngành môi trường 132 143 22,25
Nhóm ngành máy tính và công nghệ thông tin 276 302 24,75
Nhóm ngành vật lý kỹ thuật - cơ kỹ thuật 173 187 21,75
Nhóm ngành Xây dựng 558 594 21,75
Kỹ thuật Dầu khí (Chương trình Chất lượng cao) 52 24 18,5
Kỹ thuật Máy tính  (Chương trình Chất lượng cao) 52 12 20,25
Khoa học Máy tính (Chương trình Chất lượng cao) 52 39 20,5
Kỹ thuật Hóa học (Chương trình Chất lượng cao) 52 46 19,25
Quản lý và Công nghệ Môi trường (Chương trình Chất lượng cao) 52 8 18,5
Kỹ thuật Cơ điện tử (Chương trình Chất lượng cao) 52 36 19,5
Kỹ thuật Cơ khí (Chương trình Chất lượng cao) 52 7 19,25
Kỹ thuật Công trình Xây dựng (Chương trình Chất lượng cao) 52 17 20,75
Quản lý Công nghiệp (Chương trình Chất lượng cao) 52 17 18,75
Kỹ sư Điện - Điện tử (Chương trình Tiên tiến) 173 62 19,25
Kỹ thuật Địa chất và dầu khí (Chương trình Quốc tế) 52 1 15
Kỹ sư Công nghệ hóa (Chương trình Quốc tế) 52 3 19,5
Kỹ sư Hóa dược (Chương trình Quốc tế) 52 8 18
Kỹ sư Xây dựng (Chương trình Quốc tế) 52 2 22,75
Cử nhân Công nghệ thông tin  (Chương trình Quốc tế) 52 0 15
Kỹ sư Công nghệ thông tin (Chương trình Quốc tế) 52 2 18,75
Kỹ sư Điện - Điện tử (Chương trình Quốc tế) 52 3 21,75
Kỹ thuật Cơ điện tử (Chương trình Quốc tế) 52 5 19,75
Cử nhân Quản trị kinh doanh (Chương trình Quốc tế) 52 2 20,75

Trong khi đó trường Đại học Sư phạm kỹ thuật TP HCM ngành Công nghệ kỹ thuật ôtô có điểm chuẩn tạm thời cao nhất 30,5 điểm (đã nhân hệ số 2 môn chính); ngành Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử xếp thứ 2 với 30,0 điểm; Công nghệ kỹ thuật cơ khí, Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử; Công nghệ thực phẩm... cùng 29,5 điểm.

Điểm chuẩn và chỉ tiêu dự kiến của từng ngành:

Tên ngành

Tổ hợp xét tuyển

Chỉ tiêu dự kiến

Điểm xét tuyển tạm thời (môn chính đã nhân hệ số 2)

Với các tổ hợp mới, nhà trường dành tối đa 25% chỉ tiêu để xét tuyển. Tuy vậy, nhằm đảm bảo lực học của sinh viên ngang nhau chỉ tiêu này sẽ cân đối khi xét tuyển chính thức theo tiêu chí đảm bảo điểm chuẩn xét tuyển chênh lệch ± tối đa 2 điểm.

CN chế tạo máy (Cao Đẳng)

A00; A01

130

22.00

D01

10

22.00

CN kỹ thuật điện, điện tử (Cao Đẳng)

A00; A01

90

23.00

D01

10

23.00

CN kỹ thuật điện tử, truyền thông (Cao Đẳng)

A00; A01

50

22.00

D01

10

22.00

Sư phạm Tiếng Anh

D01

75

28.50

Thiết kế thời trang

V01

30

22.75

V02

10

22.75

Thương mại điện tử

A00; A01

70

26.00

D01

10

26.00

Kế toán

A00; A01

85

27.00

D01

10

27.00

Kế toán (Hệ chất lượng cao)

A00; A01

23

25.00

D01

7

25.00

CN thông tin

A00; A01

210

28.50

D01

15

28.50

CN thông tin (Hệ chất lượng cao)

A00; A01

150

26.50

D01

10

26.50

CN kĩ thuật công trình xây dựng

A00; A01

145

28.00

D01

10

28.00

CN kĩ thuật công trình xây dựng (Hệ chất lượng cao)

A00; A01

60

26.50

D01

10

26.50

CN kĩ thuật cơ khí

A00; A01

150

29.50

D01

10

29.50

CN kĩ thuật cơ khí (Hệ chất lượng cao)

A00; A01

75

27.50

D01

25

27.50

CN chế tạo máy

A00; A01

230

29.00

D01

10

29.00

CN chế tạo máy (Hệ chất lượng cao)

A00; A01

75

27.00

D01

25

27.00

CN kĩ thuật cơ điện tử

A00; A01

170

30.00

D01

10

30.00

CN kĩ thuật cơ điện tử (Hệ chất lượng cao)

A00; A01

90

28.00

D01

10

28.00

CN kĩ thuật ô tô

A00; A01

240

30.50

D01

10

30.50

CN kĩ thuật ô tô (Hệ chất lượng cao)

A00; A01

170

28.50

D01

10

28.50

CN kĩ thuật nhiệt

A00; A01

75

28.00

D01

5

28.00

CN kĩ thuật nhiệt (Hệ chất lượng cao)

A00; A01

60

26.00

D01

10

26.00

CN kĩ thuật điện, điện tử

A00; A01

240

29.50

D01

10

29.50

CN kĩ thuật điện, điện tử (Hệ chất lượng cao)

A00; A01

120

27.50

D01

10

27.50

CN kĩ thuật điện tử, truyền thông

A00; A01

240

28.00

D01

10

28.00

CN kĩ thuật điện tử, truyền thông (Hệ chất lượng cao)

A00; A01

90

26.50

D01

10

26.50

CN kĩ thuật điều khiển và tự động hóa

A00; A01

150

29.50

D01

5

29.50

CN kĩ thuật điều khiển và tự động hóa (Hệ chất lượng cao)

A00; A01

90

28.00

D01

10

28.00

CN kĩ thuật máy tính

A00; A01

90

28.00

D01

10

28.00

CN kĩ thuật máy tính (Hệ chất lượng cao)

A00; A01

60

26.00

D01

7

26.00

CN kỹ thuật hóa học

A00; B00

80

29.00

D07

5

29.00

CN kĩ thuật môi trường

A00; B00

95

28.00

D07

10

28.00

CN kĩ thuật môi trường (Hệ chất lượng cao)

A00; B00

60

26.00

D07

7

26.00

CN In

A00; A01

60

27.75

D01

10

27.75

CN In (Hệ chất lượng cao)

A00; A01

60

25.75

D01

7

25.75

Quản lý công nghiệp

A00; A01

90

28.00

D01

10

28.00

Quản lý công nghiệp (Hệ chất lượng cao)

A00; A01

60

26.00

D01

7

26.00

Kỹ thuật công nghiệp

A00; A01

65

28.00

D01

5

28.00

CN thực phẩm

A00; B00

90

29.50

D07

5

29.50

CN thực phẩm (Hệ chất lượng cao)

A00; B00

60

27.50

D07

7

27.50

CN may

A00; A01

120

28.50

D01

10

28.50

CN may (Hệ chất lượng cao)

A00; A01

45

26.50

D01

15

26.50

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

A00; A01

90

26.00

D01

10

26.00

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Hệ chất lượng cao)

A00; A01

23

24.00

D01

7

24.00

Kinh tế gia đình

A01; D07

30

26.00

A00; B00

25

26.00

 

Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam kiểm tra, thăm hỏi địa điểm thi khiến mọi người cảm động
Sáng nay (1-7) diễn ra môn thi đầu tiên kỳ thi THPT Quốc gia 2015. Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam đã trực tiếp đi kiểm tra một số cụm thi trên địa bàn...
Bình luận bài viết này
Xem thêm trên Báo Đầu Tư