-
Chứng khoán phiên 4/11: Tiền ào vào bắt đáy, VN-Index tăng mạnh nhất châu Á -
Cấp tốc hỗ trợ thiết bị dự trữ cho Huế ứng phó khẩn cấp với mưa lũ -
Hoạt động tài chính tiếp tục là “phao cứu sinh” cho Hapaco -
Tổng giám đốc Nagakawa đăng ký mua 1,5 triệu cổ phiếu NAG -
Tự doanh đã tung ra 2.000 tỷ gom ròng cổ phiếu -
Cổ phiếu VIX giảm 34% trong nửa tháng, vốn hóa mất hơn 20.000 tỷ đồng
| Diễn biến VN-Index phiên ngày 27/7 |
ặc dù thị trường khá cân bằng nhưng việc điều chỉnh của một số mã có vốn hóa lớn sau 2 phiên khởi sắc như VNM, GAS, VCB, CTG, VIC… khiến VN-Index giảm nhẹ trong phiên sáng nay. Thanh khoản thị trường vẫn không mấy cải thiện bởi tâm lý nhà đầu tư còn thận trọng.
Sang phiên chiều, diễn biến thị trường vẫn khá ảm đạm. Sau gần 30 phút đi ngang, lực bán bất ngờ gia tăng và tập trung vào nhóm cổ phiếu bluechip đã đẩy VN-Index lùi về sát mốc 770 điểm.
Tuy nhiên, dường như đây là ngưỡng hỗ trợ mạnh của thị trường. Tại vùng giá nay, lực cầu bắt đáy đã nhúc nhắc gia tăng, trong khi lực cung giá thấp cũng không qua mạnh đã giúp VN-Index một lần nữa bật trở lại lên trên ngưỡng 770 điểm.
Đóng cửa, sàn HOSE có 128 mã tăng/149 mã giảm, VN-Index giảm 2,38 điểm (-0,31%) xuống 771,5 điểm.
Thanh khoản giảm nhẹ so với phiên hôm qua với tổng khối lượng giao dịch đạt 202,37 triệu đơn vị, giá trị 3.579,42 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đạt 10,93 triệu đơn vị, giá trị 330,16 tỷ đồng.
Tương tự, trên sàn HNX sau nhịp điều chỉnh giảm giữa phiên cũng đã hồi phục và duy trì đà tăng điểm. Cụ thể, HNX-Index tăng 0,2 điểm (+0,2%) lên 99,63 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 62,33 triệu đơn vị, giá trị 520,93 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt hơn 5,6 triệu đơn vị, giá trị 47,42 tỷ đồng.
Trái với diễn biến thiếu tích cực của nhóm VN30 khi có tới 22 mã giảm, chỉ 7 mã tăng và 1 mã đứng giá, VN30-Index giảm 2,09 điểm, nhóm HNX30 tiếp tục tăng tốt và hỗ trợ cho thị trường với mức tăng 1,1 điểm, HNX30-Index kết phiên ở mức 184,17 điểm.
Hầu hết các mã bluechip trên sàn HOSE giảm điểm với biên độ khá hẹp như VNM, SAB, VCB, VIC, BVH...
Đáng chú ý, cặp đôi lớn trong nhóm dầu khí là GAS và PLX tiếp tục đóng vai trò là lực hãm chính của thị trường, với mức giảm tương ứng 1,14% và 2,8%.
Ở nhóm cổ phiếu bất động sản, sau phiên khởi sắc hôm qua, FLC cũng chịu áp lực bán và quay đầu giảm 2,64% xuống mức 7.390 đồng/CP với khối lượng khớp lệnh lên tới 32,65 triệu đơn vị, tiếp tục dẫn đầu thanh khoản thị trường.
Tương tự, HQC, ITA, OGC, KBC, HBC… cũng đều đảo chiều giảm. Trong khi đó, DXG, NLG, SCR cũng hạ nhiệt khi lần lượt chia tay sắc tím, thậm chí SCR còn đảo chiều giảm 2,1% xuống mức 11.500 đồng/CP.
Trái lại, trong phiên chiều nhiều mã đầu cơ đã lội ngược dòng thành công và tăng kịch trần khi đóng cửa như FIT, IJC, TNI, LGL…, đáng kể HAI đã lấy lại được sắc tím và có phiên tăng trần thứ 14 liên tiếp.
Trên sàn HNX, các mã lớn như PVS, VCS… tiếp tục là điểm tựa chính giúp thị trường tăng điểm.
Cũng giống sàn HOSE, cổ phiếu nóng trên sàn HNX là KLF sau 2 phiên tăng trần cũng đã đảo chiều giảm sàn do áp lực bán dâng cao. Kết phiên, KLF giảm 9,1% xuống mức 3.000 đồng/CP với khối lượng khớp lệnh đạt 8,24 triệu đơn vị, dẫn đầu thanh khoản trên sàn.
Trong khi đó, KVC tiếp tục tăng trần với khối lượng khớp lệnh đạt 5,11 triệu đơn vị và đứng thứ 2 về thanh khoản. Ngoài ra, các mã thị trường khác như SPI, DPS, KSQ… vẫn giữ sắc tím.
Trái với 2 sàn chính, sàn UPCoM tiếp tục tiến bước và đóng cửa cửa mức cao nhất ngày.
Kết phiên, UPCoM-Index tăng 0,53 điểm (+0,96%) lên 56,46 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 4,74 triệu đơn vị, giá trị 95,84 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt hơn 4,2 triệu đơn vị, giá trị 82,88 tỷ đồng.
Cổ phiếu SWC vẫn dẫn đầu thanh khoản trên sàn với khối lượng giao dịch đạt 826.600 đơn vị và đóng cửa tại mức giá 14.600 đồng/CP, tăng 9,77%.
Đà tăng mạnh của thị trường phải kể đến sự đóng góp lớn của LTG. Kết phiên, LTG tăng mạnh 12,87% lên mức 64.000 đồng/CP với khối lượng giao dịch đạt 546.700 đơn vị, đứng thứ 3 về thanh khoản trên sàn UPCoM.
Diễn biến chính của thị trường:
|
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
|
VN-INDEX |
771,50 |
-2,38/-0,31% |
202.4 |
3.579,42 tỷ |
8.641.370 |
6.820.160 |
|
HNX-INDEX |
99,63 |
+0,20/+0,20% |
67.9 |
568,52 tỷ |
1.591.790 |
2.436.568 |
|
UPCOM-INDEX |
56,46 |
+0,53/+0,96% |
9.2 |
185,49 tỷ |
610.600 |
5.600 |
|
TRÊN SÀN HOSE |
|
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
325 |
|
Số cổ phiếu không có giao dịch |
16 |
|
Số cổ phiếu tăng giá |
128 / 37,54% |
|
Số cổ phiếu giảm giá |
149 / 43,70% |
|
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
64 / 18,77% |
|
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
|
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
|
1 |
FLC |
7,390 |
32.649.520 |
|
2 |
DXG |
18,350 |
10.429.060 |
|
3 |
FIT |
8,450 |
7.597.440 |
|
4 |
HQC |
3,280 |
7.166.130 |
|
5 |
OGC |
2,400 |
5.335.640 |
|
6 |
HAI |
13,250 |
4.050.900 |
|
7 |
IJC |
10,650 |
4.023.250 |
|
8 |
BID |
20,700 |
3.954.610 |
|
9 |
VHG |
2,070 |
3.756.140 |
|
10 |
TSC |
5,000 |
3.659.420 |
|
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
|
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
|
1 |
VCF |
230,000 |
+7,50/+3,37% |
|
2 |
TLG |
109,000 |
+6,50/+6,34% |
|
3 |
BTT |
38,000 |
+2,35/+6,59% |
|
4 |
PTB |
120,300 |
+2,30/+1,95% |
|
5 |
ABT |
36,000 |
+2,05/+6,04% |
|
6 |
VFG |
54,500 |
+2,00/+3,81% |
|
7 |
BCI |
28,800 |
+1,60/+5,88% |
|
8 |
BWE |
23,950 |
+1,55/+6,92% |
|
9 |
PC1 |
35,000 |
+1,40/+4,17% |
|
10 |
BFC |
41,200 |
+1,40/+3,52% |
|
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
|
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
|
1 |
SSC |
58,700 |
-3,20/-5,17% |
|
2 |
BMP |
80,300 |
-2,30/-2,78% |
|
3 |
PDN |
85,700 |
-2,20/-2,50% |
|
4 |
PGD |
48,100 |
-1,80/-3,61% |
|
5 |
DHG |
116,000 |
-1,80/-1,53% |
|
6 |
PLX |
62,800 |
-1,80/-2,79% |
|
7 |
VHC |
51,100 |
-1,40/-2,67% |
|
8 |
RAL |
122,000 |
-1,40/-1,13% |
|
9 |
BHN |
79,300 |
-1,40/-1,73% |
|
10 |
VSC |
56,200 |
-1,30/-2,26% |
|
TRÊN SÀN HNX |
|
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
270 |
|
Số cổ phiếu không có giao dịch |
99 |
|
Số cổ phiếu tăng giá |
102 / 27,64% |
|
Số cổ phiếu giảm giá |
109 / 29,54% |
|
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
158 / 42,82% |
|
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
|
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
|
1 |
KLF |
3,000 |
8.238.362 |
|
2 |
KVC |
3,700 |
5.111.231 |
|
3 |
SHB |
8,000 |
4.852.755 |
|
4 |
PVX |
2,400 |
4.117.770 |
|
5 |
SPI |
6,000 |
2.956.250 |
|
6 |
DPS |
3,400 |
2.744.857 |
|
7 |
PVS |
16,200 |
2.203.086 |
|
8 |
BII |
3,800 |
2.124.172 |
|
9 |
KSK |
1,500 |
1.746.833 |
|
10 |
CEO |
10,700 |
1.526.108 |
|
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
|
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
|
1 |
VCS |
166,800 |
+8,80/+5,57% |
|
2 |
MAS |
92,000 |
+4,00/+4,55% |
|
3 |
CCM |
39,100 |
+3,50/+9,83% |
|
4 |
L14 |
63,000 |
+3,40/+5,70% |
|
5 |
TV3 |
41,000 |
+2,30/+5,94% |
|
6 |
CPC |
39,000 |
+2,10/+5,69% |
|
7 |
DPC |
20,200 |
+1,70/+9,19% |
|
8 |
VC3 |
20,500 |
+1,60/+8,47% |
|
9 |
SPP |
26,400 |
+1,60/+6,45% |
|
10 |
VC1 |
18,100 |
+1,60/+9,70% |
|
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
|
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
|
1 |
KTS |
49,000 |
-3,80/-7,20% |
|
2 |
HHC |
49,500 |
-3,00/-5,71% |
|
3 |
SGH |
25,600 |
-2,80/-9,86% |
|
4 |
SLS |
164,000 |
-2,70/-1,62% |
|
5 |
VBC |
36,000 |
-2,50/-6,49% |
|
6 |
SJ1 |
20,300 |
-2,20/-9,78% |
|
7 |
SMT |
20,200 |
-2,20/-9,82% |
|
8 |
KST |
19,000 |
-2,10/-9,95% |
|
9 |
DHT |
80,300 |
-2,10/-2,55% |
|
10 |
TPP |
16,500 |
-1,80/-9,84% |
|
TRÊN SÀN UPCOM |
|
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
192 |
|
Số cổ phiếu không có giao dịch |
399 |
|
Số cổ phiếu tăng giá |
82 / 13,87% |
|
Số cổ phiếu giảm giá |
69 / 11,68% |
|
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
440 / 74,45% |
|
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
|
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
|
1 |
SWC |
14,600 |
826.690 |
|
2 |
TOP |
2,000 |
607.210 |
|
3 |
LTG |
64,000 |
547.410 |
|
4 |
PXL |
2,600 |
253.867 |
|
5 |
GEX |
19,300 |
210.300 |
|
6 |
DRI |
11,900 |
176.065 |
|
7 |
HVN |
26,400 |
146.910 |
|
8 |
VEE |
10,000 |
144.560 |
|
9 |
VNP |
6,000 |
141.700 |
|
10 |
DVN |
18,300 |
128.809 |
|
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
|
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
|
1 |
LTG |
64,000 |
+7,30/+12,87% |
|
2 |
TBD |
58,000 |
+7,20/+14,17% |
|
3 |
MCH |
60,000 |
+6,70/+12,57% |
|
4 |
TDM |
33,800 |
+4,10/+13,80% |
|
5 |
CC1 |
30,000 |
+3,90/+14,94% |
|
6 |
ICC |
50,000 |
+3,60/+7,76% |
|
7 |
NTW |
24,300 |
+3,00/+14,08% |
|
8 |
NCS |
63,800 |
+2,80/+4,59% |
|
9 |
PSL |
59,000 |
+2,30/+4,06% |
|
10 |
SPC |
16,100 |
+2,10/+15,00% |
|
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
|
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
|
1 |
SIV |
50,000 |
-3,80/-7,06% |
|
2 |
HMS |
33,500 |
-3,40/-9,21% |
|
3 |
SDV |
18,300 |
-3,20/-14,88% |
|
4 |
SGR |
27,000 |
-3,00/-10,00% |
|
5 |
RGC |
15,900 |
-2,80/-14,97% |
|
6 |
KCE |
16,000 |
-2,60/-13,98% |
|
7 |
ADP |
32,100 |
-2,20/-6,41% |
|
8 |
HBD |
13,100 |
-1,80/-12,08% |
|
9 |
HTE |
10,700 |
-1,80/-14,40% |
|
10 |
LMI |
10,600 |
-1,80/-14,52% |
|
TRÊN SÀN HOSE |
|||
|
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
|
Khối lượng |
8.641.370 |
6.820.160 |
1.821.210 |
|
% KL toàn thị trường |
4,27% |
3,37% |
|
|
Giá trị |
282,09 tỷ |
212,67 tỷ |
69,42 tỷ |
|
% GT toàn thị trường |
7,88% |
5,94% |
|
|
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
|
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
1 |
E1VFVN30 |
12,140 |
1.507.850 |
1.950 |
1.505.900 |
|
2 |
VCI |
60,000 |
729.110 |
25.000 |
704.110 |
|
3 |
DXG |
18,350 |
366.400 |
61.990 |
304.410 |
|
4 |
HPG |
32,450 |
447.620 |
160.530 |
287.090 |
|
5 |
TDH |
15,250 |
273.800 |
0 |
273.800 |
|
6 |
HCM |
42,500 |
308.900 |
92.210 |
216.690 |
|
7 |
DPM |
23,200 |
494.010 |
285.660 |
208.350 |
|
8 |
PPC |
21,650 |
202.890 |
43.000 |
159.890 |
|
9 |
CTS |
12,750 |
144.000 |
0 |
144.000 |
|
10 |
HBC |
57,500 |
132.900 |
0 |
132.900 |
|
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
|
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
1 |
CTG |
19,300 |
123.500 |
800.000 |
-676.500 |
|
2 |
SSI |
25,550 |
185.730 |
833.960 |
-648.230 |
|
3 |
KBC |
15,150 |
251.910 |
550.000 |
-298.090 |
|
4 |
FIT |
8,450 |
1.360 |
286.320 |
-284.960 |
|
5 |
PLX |
62,800 |
135.800 |
414.000 |
-278.200 |
|
6 |
MSN |
41,500 |
1.700 |
240.800 |
-239.100 |
|
7 |
HSG |
29,950 |
123.910 |
319.900 |
-195.990 |
|
8 |
BID |
20,700 |
5.220 |
171.880 |
-166.660 |
|
9 |
HT1 |
18,700 |
5.100 |
158.010 |
-152.910 |
|
10 |
HAI |
13,250 |
1.500 |
102.240 |
-100.740 |
|
TRÊN SÀN HNX |
|||
|
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
|
Khối lượng |
1.591.790 |
2.436.568 |
-844.778 |
|
% KL toàn thị trường |
2,34% |
3,59% |
|
|
Giá trị |
21,74 tỷ |
37,92 tỷ |
-16,18 tỷ |
|
% GT toàn thị trường |
3,82% |
6,67% |
|
|
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
|
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
1 |
QNC |
4,500 |
969.190 |
0 |
969.190 |
|
2 |
VGC |
19,400 |
140.300 |
0 |
140.300 |
|
3 |
KLF |
3,000 |
95.000 |
34.100 |
60.900 |
|
4 |
VCS |
166,800 |
51.300 |
0 |
51.300 |
|
5 |
VNR |
24,100 |
46.800 |
6.200 |
40.600 |
|
6 |
BVS |
21,100 |
33.400 |
8.000 |
25.400 |
|
7 |
DBC |
27,600 |
20.000 |
0 |
20.000 |
|
8 |
NAG |
7,700 |
16.000 |
0 |
16.000 |
|
9 |
MKV |
15,000 |
11.000 |
0 |
11.000 |
|
10 |
PVX |
2,400 |
10.000 |
0 |
10.000 |
|
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
|
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
1 |
PVS |
16,200 |
2.000 |
1.673.020 |
-1.671.020 |
|
2 |
SHB |
8,000 |
0 |
310.000 |
-310.000 |
|
3 |
ACB |
25,400 |
0 |
139.543 |
-139.543 |
|
4 |
NET |
29,800 |
1.900 |
72.000 |
-70.100 |
|
5 |
KVC |
3,700 |
27.400 |
50.000 |
-22.600 |
|
6 |
VE3 |
11,100 |
0 |
10.500 |
-10.500 |
|
7 |
NHA |
15,100 |
0 |
10.000 |
-10.000 |
|
8 |
MBS |
11,100 |
5.000 |
15.000 |
-10.000 |
|
9 |
VKC |
8,200 |
400.000 |
10.200 |
-9.800 |
|
10 |
DPS |
3,400 |
0 |
8.000 |
-8.000 |
|
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
|
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
|
Khối lượng |
610.600 |
5.600 |
605.000 |
|
% KL toàn thị trường |
6,62% |
0,06% |
|
|
Giá trị |
34,58 tỷ |
203,20 triệu |
34,37 tỷ |
|
% GT toàn thị trường |
18,64% |
0,11% |
|
|
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
|
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
1 |
LTG |
64,000 |
430.000 |
0 |
430.000 |
|
2 |
VLC |
16,000 |
57.100 |
0 |
57.100 |
|
3 |
QNS |
80,800 |
36.500 |
300.000 |
36.200 |
|
4 |
ACV |
50,800 |
29.800 |
0 |
29.800 |
|
5 |
POS |
15,200 |
15.400 |
0 |
15.400 |
|
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
|
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
1 |
ADP |
32,100 |
0 |
2.000 |
-2.000 |
|
2 |
WSB |
53,300 |
100.000 |
1.200 |
-1.100 |
-
Tự doanh đã tung ra 2.000 tỷ gom ròng cổ phiếu -
Cổ phiếu VIX giảm 34% trong nửa tháng, vốn hóa mất hơn 20.000 tỷ đồng -
Chứng khoán phiên 3/11: Khối ngoại tăng mua trong nhịp điều chỉnh về 1.617 điểm của VN-Index -
Cổ phiếu IPO đắt hàng, VPBankS huy động được gần 500 triệu USD -
Rủi ro ngắn hạn đang giảm dần, dòng tiền chờ cơ hội bắt đáy -
Dư nợ trái phiếu doanh nghiệp cuối quý III/2025 đạt 1,27 triệu tỷ đồng -
FLC giải trình phương án khắc phục cổ phiếu bị đình chỉ giao dịch
-
SABECO đóng góp 1 tỷ đồng hỗ trợ khắc phục thiệt hại sau bão lũ cho người dân tại Nghệ An và Hà Tĩnh
-
KPMG Việt Nam và ACCA ký kết hợp tác chiến lược hỗ trợ phát triển Trung tâm Tài chính Quốc tế tại Việt Nam -
Petrovietnam kịp thời hỗ trợ các tỉnh miền Trung bị thiên tai
-
Ba giải thưởng quốc tế danh giá APEA 2025 khẳng định uy tín Filmore Development
-
Triển lãm Cấp phép bản quyền & Sáng tạo Việt Nam 2025: Cánh cửa kết nối của ngành công nghiệp sáng tạo Việt -
FPT bắt tay hai công ty tư vấn Indonesia phát triển các nền tảng số quốc gia
