Đặt mua báo in| Mới - Đọc báo in phiên bản số| Thứ Bảy, Ngày 20 tháng 04 năm 2024,
Agribank điều chỉnh lãi suất huy động và cho vay
Như Loan - 30/10/2014 13:00
 
Ngay sau khi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chỉ đạo điều chỉnh mức lãi suất tối đa đối với tiền gửi và mức lãi suất cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam tại Quyết định số 2173/QĐ-NHNN và Quyết định 2174//QĐ-NHNN ngày 28/10/2014, Agribank đã có văn bản quy định mức lãi suất mới, áp dụng tại tất cả các điểm giao dịch trên toàn quốc.
TIN LIÊN QUAN
TIN LIÊN QUAN
Từ 29/10: Trần lãi suất huy động tiền đồng giảm còn 5,5%/năm
Lãi vay giảm tới 3, cho vay chỉ giảm 1
Chỉ giảm lãi suất ngân hàng không đủ cứu DN

Cụ thể, các mức lãi suất huy động bằng đồng Việt Nam đối với tổ chức (trừ tổ chức tín dụng) và cá nhân (bao gồm cả khoản chi phí khuyến mại dưới mọi hình thức) áp dụng tại Agribank như sau:

  Agribank điều chỉnh lãi suất huy động và cho vay  
     

   1. Tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn dưới 01 tháng: tối đa 1%/năm.

   2. Tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 2 tháng: tối đa 4,0%/năm.

   3. Tiền gửi có kỳ hạn từ 2 tháng đến dưới 3 tháng: tối đa 4,5%/năm.

   4. Tiền gửi có kỳ hạn từ 3 tháng đến dưới 4 tháng: tối đa 5,0%/năm.

   5. Tiền gửi có kỳ hạn từ 4 tháng đến dưới 6 tháng: tối đa 5,5%/năm.

   6. Tiền gửi có kỳ hạn trên 6 tháng đến dưới 12 tháng: tối đa 5,8%/năm.

   7. Tiền gửi có kỳ hạn 12 tháng: tối đa 6,3%/năm.

   8. Tiền gửi có kỳ hạn trên 12 tháng: tối đa 6,5%/năm.

Các mức lãi suất cho vay bằng đồng Việt Nam tại Agribank được quy định như sau:

   1. Đối với nhu cầu trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh:

   1.1.Lãi suất cho vay ngắn hạn:

   - Lãi suất cho vay ngắn hạn áp dụng tối đa 7%/năm đối với đối tượng theo Thông tư số 08/2014/TT-NHNN ngày 17/3/2014. Cụ thể:

   + Phục vụ lĩnh vực phát triển nông nghiệp, nông thôn theo quy định tại Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;

     + Thực hiện phương án, dự án sản xuất – kinh doanh hàng xuất khẩu theo quy định tại Luật Thương mại;

     + Phục vụ sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định tại Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính phủ về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa;

     + Phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ theo quy định tại Quyết định số 12/2011/QĐ-TTg ngày 24/2/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách phát triển một số ngành công nghiệp hỗ trợ;

     + Phục vụ sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo quy định tại Luật Công nghệ cao và các quy định của pháp luật có liên quan.

   - Lãi suất cho vay ngắn hạn áp dụng tối đa 10,5%/năm đối với cho vay lĩnh vực (đối tượng) sản xuất kinh doanh khác.

   1.2. Lãi suất cho vay trung hạn và dài hạn: dành cho đối tượng theo Thông tư số 08/2014/TT-NHNN ngày 17/3/2014 áp dụng từ 8,5%/năm – 10%/năm, dành cho lĩnh vực (đối tượng) sản xuất kinh doanh khác áp dụng từ 10%/năm – 12%/năm.

   2. Đối với lĩnh vực (đối tượng) không khuyến khích theo Chỉ thị 01/CT-NHNN ngày 13/2/2012 của NHNN về tổ chức thực hiện chính sách tiền tệ và đảm bảo hoạt động ngân hàng an toàn, hiệu quả năm 2012; văn bản số 2056/NHNN-CSTT ngày 10/4/2012 của NHNN về hoạt động tín dụng (bao gồm cả đối tượng loại trừ để tính tỷ trọng dư nợ cho vay đối với lĩnh vực không khuyến khích theo Chỉ thị 01 và văn bản số 2056:     

   + Lãi suất ngắn hạn áp dụng từ 9,5%/năm – 11,5%/năm.     

   + Lãi suất cho vay trung hạn và dài hạn áp dụng từ 10%/năm – 12,5%/năm.

    3. Lãi suất cho vay ngắn hạn phục vụ chăn nuôi, chế biến thịt lợn, gia cầm, cá tra và tôm áp dụng mức 7%/năm.

     4. Lãi suất cho vay cầm cố sổ tiết kiệm, giấy tờ có giá do Agribank phát hành = (bằng) lãi suất thực huy động của sổ tiết kiệm, giấy tờ có giá + (cộng) tối thiểu 1%/năm.

Bình luận bài viết này
Xem thêm trên Báo Đầu Tư